NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA ACID

1. ACID SULFURIC

Acid sulfuric là một acid vô cơ có công thức H2SO4, thông thường 98%, lỏng đặc, sệt, không màu (trong) hoặc màu như nước vo gạo hoặc màu đỏ nâu (màu đất), dạng không màu có hàm lượng là cao nhât.

axit sunfuric
Axit sunfuric

Ứng dụng:

Trong công nghiệp xử lý bề mặt kim loại, chủ yếu dùng acid sulfuric H2SO4 98% để tẩy gỉ sét bề mặt kim loại sắt thép, phản ứng hết lớp oxits sắt (gỉ), trong quy trình phosphate kẽm, có thể kết hợp với acid clohydric HCl 36%, theo tỷ lệ nhất định. Tẩy gỉ trong xi mạ kẽm, mạ nikel, hoạc được dùng như một chất ăn mòn, chất điện ly trong dung dịch điện ly đánh bóng điện hóa inox.

Trong xử lý nước thải, như là một chất trung hòa môi trường kiềm cao, tỷ lệ thông thường được pha ra 10%, và được châm trực tiếp vào bể điều hòa hoặc bể trung hòa kiềm.

An toàn khi sử dụng:

Acid sulfuric H2SO4 98% là acid vô cơ mạnh, chất oxy hóa mạnh, tan vô hạn trong nước (rất háo nước), phản ứng mạnh với kiềm, kim loại, hòa tan mạnh trong nước gây ra hiện tượng nổ bắn, chính vì vậy khi sử dụng phải tuân thủ rất nghiêm ngặt với bảo hộ lao động, như khẩu trang, kính, mũ, găng tay, quần áo, ủng quạt thông gió. Nghiêm cấm đổ nước vào acid, gây nổ, bắn tung tóe.

Khi sang chiết, hết sức cẩn thận nghiêm ngặt về an toàn, tham khảo với kỹ thuật hoặc nhà cung cấp, đọc kỹ hưỡng dẫn trước khi sử dụng.

Sang chiết, dùng dụng cụ đặc chủng dành cho acid, chiết từ từ, và có quạt hút, thông thoáng.

Quy cách:

trên thị trường hiện nay chủ yếu có 3 loại chính, nhưng phổ biến nhất là loại 98% trong, loại chất lượng thấp hơn, hạm lượng thấp hơn có màu đục nâu hoặc vo gạo. (loại chất lượng thấp chỉ ứng dụng cho tẩy gỉ sét kim loại, loại acid trong dùng trong quy trình đánh bóng điện hóa inox tốt hơn)

Hàm lượng có thể pha chế ra 10%, 15%, 25%, 40%, 60%, 80%, 90%, 98%, tùy yêu cầu mà có các hàm lượng khác nhau.

Quy cách đóng can 40 kg/can, 48 kg/can, 220kg/phuy. Hotline 0938 735 085.

2. ACID CHLOHYDRIC HCL 36%

Axit hcl
Axit hcl

Acid chlohydric 36%, hay còn gọi là axit clohidric, acid muriatic cũng là một acid vô cơ mạnh, tan trong nước, là chất lỏng không màu trong suốt, hoặc màu vàng nhạt, có thể bốc khói tự nhiên trong không khí, nặng hơn nước.

Ứng dụng

Trong công nghệ xử lý bề mặt kim loại, như một chất tẩy gỉ sét kim loại, trung hòa, loại bỏ hết phần oxits trên bề mặt sắt thép. Được dùng trong quy trình tẩy cặn gị trong hệ thống phosphate kẽm, và phổ biến ở hàm lượng 5 – 15%.
Trong công nghệ xử lý nước thải, dùng để trung hòa kiềm tính trong bể điều hòa.