Trang chủ » Hóa Chất Xi Mạ
Hóa Chất Xi Mạ
Hiển thị 1–20 của 40 kết quả
-
3-Valent Blue Passivation FH – DR HESS
Liên hệ
– Dựa trên cơ sở Cr III. – Áp dụng cho kẽm axit yếu có xyanua và không xyanua. – Tạo ra lớp phủ bóng sáng không mờ. – Tuổi thọ bể cao. – Điều kiện: Nồng độ: 4 – 10 ml/L pH: 1.8 – 2.4 Thời gian: 20 – 60 s Nhiệt độ: 20 – 25 0C -
Ecozy 529 – COVENTYA
Liên hệ
– Ecozy 529 tạo lớp màng bảo vệ thu được trên kẽm là màu vàng – xanh hoặc hơi ánh kim theo điều kiện hoạt động. Eco-zy 529 đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt nhất về tính chống ăn mòn ngay cả sau khi bị sốc nhiệt ở 120-150 °C. – Sử dụng cho mạ kẽm quay và mạ kẽm treo. – Thành phần và điều kiện hoạt động: Eco-zy 529: 60 – 100 ml/l pH: 1,8 – 2,2 Nhiệt độ: 20 – 30 oC Thời gian ngâm: 30 – 50 giây. Thời gian ngâm phụ thuộc vào sản phẩm và màu sắc yêu cầu. -
Finidip 124 – COVENTYA
Liên hệ
– Dung dịch dựa trên cơ sở Cr III, không chứa Cr IV. – Tạo lớp phủ màu xanh sáng, có khả năng chống mòn tốt, gỉ trắng lên đến 120h. – Tuổi thọ dung dịch cao. – Khi kết hợp với keo phủ dòng FINIGARD tăng khả năng phun mối, kiểm soát được ứng suất ma sát đối với các chi tiết công nghiệp phụ trợ oto. – Điều kiện hoạt động: Finidip: 3 – 4% Nhiệt độ: 20 – 25 0C pH: 1.8 – 2.5 Thời gian 30 – 50s -
Finidip 145 – COVENTYA
Liên hệ
– Sản phẩm dựa trên cơ sở Cr III, Không có Cr IV. – Màu rất ổn định sauu khi xử lý nhiệt. – Không bị ố vàng sau thời gian lưu kho dài. – Tuổi thọ dung dịch cao. – Sử dụng cho cả mạ treo và mạ Quay. – Đặc biệt tốt cho mạ kẽm axit. – Điều kiện: Thụ động màu xanh: 30 – 50 ml/L Thụ động lớp phủ dày: 100 – 200 ml/L -
Finidip 145CF – COVENTYA
Liên hệ
– Sản phẩm dựa trên Cr III hoàn toàn không có Co. – Sử dụng cho lớp mạ axit và kiềm. – Sử dụng cho cả mạ quay và mạ treo. – Tuổi thọ bể cao. – Điều kiện: Finidip 145CF: 30 – 70 ml/L. pH: 1.8 – 2.5 Nhiệt độ: 20 – 30 oC Thời gian: 30 – 90 (s) -
Hesopas KT 200 – DR. HESS
Liên hệ
– Sản phẩm dựa trên cơ sở Cr III. – Đáp ứng được yêu cầu ngành công nghiệp oto chịu sốc nhiệt ở 120 0C trong 24h thậm chí có thể chịu sốc nhiệt ở 2100C trong 3h mà màu sắc không thay đổi đáng kể. Tuy nhiên khả năng chống ăn mòn giảm. – Điều kiện: nồng độ: 80-120 ml/L nhiệt độ: 20-40 0C thời gian: 30-70 s pH: 1.8-2.2 -
Hesopass KS 50 – DR HESS
Liên hệ
– Sản phẩm dựa trên cơ sở Cr III, không Cr VI. – Đáp ứng được yêu cầu ngành oto chịu sốc nhiệt 24h ở 120 0C thậm chí 3h ở 210 0C mà không thay đổi đáng kể màu sắc. – Khi sử dụng với keo HeSSOTOP chống ăn mòn sẽ được cải thiện. – Điều kiện: Nồng độ: 3.8 – 10 ml/L Thời gian: 30 – 70 s pH: 1.8 – 2.3 -
Lanthane 316 – COVENTYA
Liên hệ
– Sản phẩm dựa trên cơ sở Cr III. – Sử dụng cho mạ kẽm kiềm và kẽm axit. – Áp dụng cho cả mạ quay và mạ treo. – Tạo ra màu vàng nhạt nếu sử dụng với nồng độ thấp (100ml/L) – Điều kiện nồng độ: 170-230 ml/L pH: 1.8 – 2.2 nhiệt độ: 20-30 oC thời gian: 45-120 s -
Lanthane Black 707 – COVENTYA
Liên hệ
– Sản phẩm dựa trên cơ sở Cr III. – Tạo ra màng đen rõ nét trên lớp mạ kẽm kiềm. – Sử dụng cùng với FINIGARD sẽ đạt hiệu quả bảo vệ ăn mòn tốt nhất – Chống ăn mòn rỉ trắng cao cấp. – Đem lại hiệu quả cao cho mạ treo. – Tuổi thọ bể cao. – Điều kiện: Lanthane Black 707 A: 90-150 ml/L Lanthane Black 707 B: 100-200 ml/L nhiệt độ: 28-35 0C thời gian: 40-90 s pH: 1.8-2.3 -
Lanthane Black 740 – COVENTYA
Liên hệ
– Sản phẩm dựa trên cơ sở Cr III. – Áp dụng cho mạ kẽm quay, lớp phủ đen bóng đồng đều. – Đem lại hiệu quả kinh tế cao. – Điều kiện: nồng độ: A 70-120 ml/L; B 20-40ml/L nhiệt độ: 28-35 0C thời gian: 40-90 s pH: 1.8-2.3 -
LUNACID CC-100 LF – Dr.HESS
Liên hệ
– LUNACID CC-100 LF quy trình mạ kẽm axit hiệu suất cao sử dụng được cả hệ Amoni và hệ không Amoni. Đồng thời nó cũng cung cấp chất dẫn điện, chất hoạt động bề mặt không tạo bọt hoàn toàn phù hợp với khuấy đảo và mật độ dòng mạ cao. – Cho lớp phủ kẽm sáng bóng, phân bổ kim loại rất tốt ở cả mật độ dòng cao và mật độ dòng thấp. – LUNACID CC-100 LF được áp dụng cho cả mạ quay và mạ treo, có thể sử dụng được ở nhiệt độ > 40 oC, không điểm mây. – Lớp phủ kẽm dễ uốn, tiêu hao thấp, dễ dàng sử dụng.